
Honda CR-V 2021: Giá lăn bánh CR-V 2020 Thông số kỹ thuật
Giá xe Honda CR-V 2021


Trang bị Honda CR-V 2021 phiên nản lắp ráp trong nước
Honda CR-V 2021 là một phiên bản nâng cấp giữa vòng đời. Một trong những thay đổi lớn nhất trên mẫu crossover Nhật Bản này chính là việc Honda Việt Nam chuyển từ việc phân phối xe dạng nhập khẩu sang hình thức lắp ráp tại nhà máy trong nước.
Theo đánh giá, động thái trên của Honda Việt Nam tại thời điểm này sẽ giúp CR-V có một lợi thế rất lớn trước đối thủ nhờ được hưởng ưu đãi 50% lệ phí trước bạ theo Nghị định 70/2020/NĐ-CP.
Thông số kỹ thuật Honda CR-V 2021
Ở thế hệ mới, Honda CR-V có những thay đổi đáng kể về trang bị so với bản cũ. Điểm đáng chú ý là hệ thống an toàn Honda Sensing có mặt trên cả 3 phiên bản với những tính năng như hệ thống phanh giảm thiểu va chạm (CMBS), đèn pha thích ứng tự động (AHB), kiểm soát hành trình thích ứng gồm dải tốc độ thấp (ACC và LSF), giảm thiểu chệch làn đường (RDM), hỗ trợ giữ làn đường (LKAS). Bản G và L có thêm hỗ trợ quan sát làn đường Lanewatch (một dạng thay thế cảnh báo điểm mù bằng camera) giống trên mẫu Accord.
Các trang bị đáng chú ý khác có thể kể đến như: cửa sổ trời, cốp mở điện có đá cốp rảnh tay và gạt mưa tự động, sạc không dây, hàng ghế thứ 2 đi kèm cửa sạc pin, camera đặt ở gương chiếu hậu kèm màn hình hiển thị giúp quan sát hông xe phía bên phải, trên vô lăng cũng có thêm các nút điều khiển cài đặt hệ thống Honda Sensing.
CR-V 2020 có chiều dài tổng thể lớn hơn 39mm so với phiên bản tiền nhiệm, phần đầu xe được làm lại cản trước, radar đặt dưới logo Honda, la zăng với thiết kế mới kích thước 235/60R18. Xe có 5 lựa chọn màu sắc ngoại thất.
Đánh giá nội thất xe Honda CR-V 2021
Bên trong, nội thất CR-V 2021 không có nhiều thay đổi so với người tiền nhiệm. Phiên bản mới chỉ được bổ sung thêm sạc điện thoại không dây và cổng SUB tại bảng điều khiển trung tâm, cần số gạt truyền thống được thay thế bằng dạng nút bấm.
Động cơ CR-V 2021
Honda CR-V 2021 sử dụng động cơ tăng áp 1.5L VTEC TURBO cho công suất cực đại 188 hp/5.600 rpm, dẫn động cầu trước.
Trang bị an toàn Honda CR-V 2021
Honda CR-V 2021 được trang bị gói an toàn Honda SENSING bao gồm các tính năng như: đèn pha tự động điều chỉnh chùm sáng cao, hệ thống hỗ trợ giữ làn và cảnh báo chệch làn, cảnh báo va cham với người đi bộ, hỗ trợ phanh khẩn cấp, kiểm soát hành trình thích ứng với tốc độ thấp, hỗ trợ phanh khẩn cấp…
Với việc bổ sung thêm trang bị, Honda CR-V 2021 hứa hẹn tăng sức cạnh tranh với các đối thủ cùng phân khúc như Mazda CX-5, Mitsubishi Outlander và Nissan X-Trail.
giá lăn bánh cho Honda CR-V tại các tỉnh và thành phố trên cả nước, dựa trên các loại thuế, phí mà chủ xe cá nhân sẽ phải đóng để được ra biển số. Những loại thuế, phí đó là lệ phí trước bạ, phí đăng ký biển số, phí đăng kiểm, phí bảo trì đường bộ, bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc.
Mức thu lệ phí trước bạ là tỷ lệ phần trăm được xác định tùy theo từng loại xe và từng địa phương khi đăng ký.
Theo đó mức lệ phí trước bạ đối với ô tô con tại Hà Nội và 7 tỉnh thành khác như: Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Quảng Ninh, Hải Phòng, Cần Thơ là 12%.
Hà Tĩnh có mức phí trước bạ là 11%. TP. Hồ Chí Minh và các khu vực còn lại chỉ áp dụng mức lệ phí trước bạ 10%. Xe bán tải có mức lệ phí trước bạ bằng 60% mức thu lệ phí trước bạ lần đầu đối với ô tô con.
Giá và các chi phí lăn bánh Honda CR-V tại Hà Nội và một số địa phương | |||
Giá xe và các loại thuế, phí | 1.5 E | 1.5 G | 1.5 L |
Giá niêm yết | 983 triệu đồng | 1,023 tỷ đồng | 1,093 tỷ đồng |
Giá ưu đãi | 933 triệu đồng | 973 triệu đồng | 1,043 tỷ đồng |
Lệ phí trước bạ (12% của giá niêm yết) | 118 triệu đồng | 123 triệu đồng | 131 triệu đồng |
Phí bảo trì đường bộ (1 năm) | 1,56 triệu đồng | ||
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc (1 năm) | 794 nghìn đồng | ||
Phí đăng ký biển số | 20 triệu đồng | ||
Phí đăng kiểm | 340 nghìn đồng | ||
Giá lăn bánh | 1,074 tỷ đồng | 1,119 tỷ đồng | 1,197 tỷ đồng |
Chi phí và giá lăn bánh Honda CR-V tại TP. Hồ Chí Minh và một số địa phương | |||
Giá xe và các loại thuế, phí | 1.5 E | 1.5 G | 1.5 L |
Giá niêm yết | 983 triệu đồng | 1,023 tỷ đồng | 1,093 tỷ đồng |
Giá ưu đãi | 933 triệu đồng | 973 triệu đồng | 1,043 tỷ đồng |
Lệ phí trước bạ (10% của giá niêm yết) | 98,3 triệu đồng | 102,3 triệu đồng | 109,3 tỷ đồng |
Phí bảo trì đường bộ (1 năm) | 1,56 triệu đồng | ||
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buôc (1 năm) | 794 nghìn đồng | ||
Phí đăng ký biển số | 20 triệu đồng | ||
Phí đăng kiểm | 340 nghìn đồng | ||
Giá lăn bánh | 1,054 tỷ đồng | 1,098 tỷ đồng | 1,175 tỷ đồng |
Trên phiên bản G và L của Honda CR-V, khách hàng sẽ có một màn hình cảm ứng 7-inch, kết nối điện thoại thông minh cho phép nghe nhạc, gọi điện, nhắn tin, sử dụng bản đồ và ra lệnh bằng giọng nói. Về hệ thống làm lạnh, bản E sử dụng điều hòa tự động 1 vùng trong khi bản G và L là 2 vùng độc lập, có thể điều chỉnh bằng cảm ứng.
Ngoài ra, cũng phải kể đến một số tính năng tiêu chuẩn khác như phanh tay điện tử, chế độ giữ phanh tự động Auto Hold, chìa khóa thông minh, tay nắm cửa đóng mở bằng cảm biển (chỉ có ở bản E và G) và cốp chỉnh điện có thể điều chỉnh độ cao đóng mở và chống kẹt (chỉ có ở bản L).

Ngoài những trang bị an toàn nổi bật, trên Honda CR-V còn được trang bị những tính năng cao cấp hơn như hệ thống hỗ trợ đánh lái chủ động, khoá cửa tự động khi vận hành, hệ thống cảnh báo chống buồn ngủ, cảm biến lùi hiển thị bằng âm thanh và hình ảnh và khoá cửa tự động khi xe ra khỏi vùng cảm biến.

Tại thị trường Việt Nam, Honda CR-V 2021 sử dụng động cơ xăng VTEC 1.5L tăng áp, công suất tối đa 188 mã lực, đi kèm hộp số tự động CVT và dẫn động cầu trước.
Mức tiêu thụ nhiên liệu được nhà sản xuất đưa ra là 5,7 lít/100km đô thị phụ, 8,9 lít/100km đô thị cơ bản và 6,9 lít/100km tổ hợp.
Chi tiết :https://xe1s.com/gia-honda-cr-v.html